Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Sở GDĐT Hà Nam đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2023 của 21 trường THPT công lập.
Điểm sàn của kỳ thi vào lớp 10 THPT không chuyên tỉnh Hà Nam năm học 2023-2024 là 19 điểm.
Có 7.387 thí sinh đỗ lớp 10 THPT không chuyên, Trường THPT Lý Nhân có điểm chuẩn cao nhất 30,75 điểm.
Theo Báo Hà Nam, điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2023 cụ thể như sau:
5 trường có điểm chuẩn từ 29 điểm đến 29,75 điểm, với tổng số thí sinh đạt điểm từ 29 trở lên là 1.938 em, gồm: THPT Nam Lý, THPT A Duy Tiên, THPT B Phủ Lý, THPT A Phủ Lý, THPT C Kim Bảng.
3 trường có điểm chuẩn từ 27 điểm đến 27,5 điểm, với tổng thí sinh 950 em có điểm từ 27 trở lên, gồm: THPT A Kim Bảng, THPT C Thanh Liêm; THPT B Duy Tiên.
Có 5 trường có điểm chuẩn từ 26 điểm đến 26,50 điểm, với tổng thí sinh đỗ là 1.609 em, gồm: THPT B Bình Lục, THPT A Thanh Liêm, THPT Nam Cao, THPT B Kim Bảng, THPT C Phủ Lý.
Có 3 trường có điểm chuẩn từ 25 điểm đến 25,50 điểm, với tổng thí sinh đỗ là 785 em, gồm: THPT Bắc Lý, THPT Lê Hoàn, THPT Nguyễn Hữu Tiến.
Có 2 trường có điểm chuẩn từ 23,25 điểm đến 23,5 điểm, với tổng thí sinh đỗ là 294 em, gồm: THPT B Thanh Liêm, THPT Lý Thường Kiệt.
Có 3 trường có điểm chuẩn từ 21,50 đến 22,25 điểm, với tổng số thí sinh đỗ là 987 em, gồm: THPT C Bình Lục, THPT Nguyễn Khuyến, THPT A Bình Lục.
Ngày 20/6, Sở GDĐT Khánh Hòa đã công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2023.
1. Toán 41,75
2. Vật lý 41,25
3. Hóa học 39,00
4. Sinh học 34,75
5. Ngữ văn 37,75
6. Tiếng Anh 40,40
7. Tin học (chính thức) 31,75
8. Tin học (nguyện vọng bổ sung) 41,00
Đối với lớp chuyên Tin học, thí sinh không trúng tuyển ở các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học và có nguyện vọng chuyển sang lớp chuyên Tin học khi đăng ký dự thi.
1. Trường THPT Phan Bội Châu
a) Tuyển thẳng: 3 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 24,50 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
2. Trường THPT Trần Hưng Đạo
a) Tuyển thẳng: 6 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 16,25 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 23,75 điểm
3. Trường THPT Ngô Gia Tự
a) Tuyển thẳng: 8 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 21,50 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
4. Trường THPT Trần Bình Trọng
a) Tuyển thẳng: 6 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 22,00 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
5. Trường THPT Nguyễn Huệ
a) Tuyển thẳng: 3 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 12,75 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 21,00 điểm
6. Trường THPT Đoàn Thị Điểm
a) Tuyển thẳng: 2 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 16,25 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 19,25 điểm
7. Trường THPT Hoàng Hoa Thám
a) Tuyển thẳng: 3 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 24,50 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
8. Trường THPT Nguyễn Thái Học
a) Tuyển thẳng: 1 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 18,00 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 22,75 điểm
9. Trường THPT Võ Nguyên Giáp
a) Tuyển thẳng: 2 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 17,75 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 22,50 điểm
10. Trường THPT Lý Tự Trọng
a) Tuyển thẳng: 7 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 36,00 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
11. Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
a) Tuyển thẳng: 7 học sinh
b) Trúng tuyển theo chương trình Tiếng Pháp song ngữ và ngoại ngữ
Tiếng Pháp: 68 học sinh.
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 31,75 điểm
d) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không có
12. Trường THPT Hoàng Văn Thụ
a) Tuyển thẳng: 6 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 27,25 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 34,50 điểm
13. Trường THPT Hà Huy Tập
a) Tuyển thẳng: 4 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 27,00 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 34,75 điểm
14. Trường THPT Phạm Văn Đồng
a) Tuyển thẳng: 14 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 27,25 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 30,25 điểm
15. Trường THPT Nguyễn Trãi
a) Tuyển thẳng: 1 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 27,00 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
16. Trường THPT Trần Cao Vân
a) Tuyển thẳng: 3 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 17,00 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 25,25 điểm
17. Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
a) Tuyển thẳng: 2 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 14,25 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 20,25 điểm
18. Trường THPT Tôn Đức Thắng
a) Tuyển thẳng: 1 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 8,00 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 20,75 điểm
19. Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
a) Tuyển thẳng: 5 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 20,50 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
20. Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
a) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 14,00 điểm
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 19,00 điểm
21. Trường THPT Lê Hồng Phong
a) Tuyển thẳng: 1 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 13,00 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 16,50 điểm
22. Trường THPT Tô Văn Ơn
a) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 12,00 điểm
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
1. Trường THPT Khánh Sơn
a) Tuyển thẳng: 29 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 28,0 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
2. Trường THPT Lạc Long Quân
a) Tuyển thẳng: 37 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 31,0 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
3. Trường THCS&THPT Nguyễn Thái Bình
a) Tuyển thẳng: 5 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 25,5 điểm
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
4. Trường THPT Trần Quý Cáp
a) Tuyển thẳng: 3 học sinh
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 22,0 điểm (xét tuyển)
c) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 11,50 điểm (thi tuyển)
5. Trường THPT Nguyễn Du
a) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 21,0 điểm (xét tuyển)
b) Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 26,5 điểm (thi tuyển)
Như vậy, tại Khánh Khòa, trường lấy điểm chuẩn nguyện vọng 1 thấp nhất là Trường THPT Tôn Đức Thắng với 8 điểm. Điểm xét tuyển vào các trường THPT công lập của Khánh Hòa được tính theo công thức là tổng điểm 3 bài thi môn Văn và Toán hệ số 2, tiếng Anh hệ số 1 và điểm ưu tiên (nếu có). Qua cách tính này, thí sinh chỉ cần được chưa đến 2 điểm/môn là có thể đỗ vào Trường THPT Tôn Đức Thắng.
Điểm sàn, dự kiến điểm chuẩn đợt 1 và chỉ tiêu xét duyệt đợt 2 tuyển sinh vào lớp 10 THPT không chuyên năm học 2023 - 2024 của tỉnh Nam Định thí sinh có thể xem chi tiết dưới đây:
Điểm chuẩn kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024 tỉnh Bình Định đã được công bố.
Ở khối trường THPT công lập không chuyên, trường có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất tỉnh năm nay là Trường Quốc học Quy Nhơn với điểm chuẩn nguyện vọng 1 là 34,25 điểm (điểm trung bình môn lớp 9 là 8,6); điểm chuẩn nguyện vọng 2 là 29,5 điểm (điểm trung bình môn lớp 9 là 7,3).
Trường có điểm chuẩn thấp nhất là trường THPT Nguyễn Hữu Quang với 13,5 điểm.
Điểm trúng tuyển vào lớp 10 năm 2023 Bình Định cả hệ chuyên và không chuyên như sau:
Tỉnh thành | Thời gian công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2023 |
Hà Nội | 8-9/7 |
TP.HCM | 10/7 |
An Giang | Đang cập nhật |
Bà Rịa Vũng Tàu | 22/6 |
Bắc Giang | 17/7 |
Bắc Kạn | Đang cập nhật |
Bạc Liêu | Đang cập nhật |
Bắc Ninh | 18/6 |
Bến Tre | 19/6 đến 26/6 |
Bình Định | 17/6 |
Bình Dương | 31/7 |
Bình Phước | Đang cập nhật |
Bình Thuận | Đang cập nhật |
Cần Thơ | 15/6 |
Cao Bằng | Đang cập nhật |
Đà Nẵng | 22/6 |
Đắk Lắk | Đang cập nhật |
Điện Biên | Đang cập nhật |
Đồng Nai | 16/6 |
Hà Giang | Đang cập nhật |
Hà Nam | 19/6 |
Hà Tĩnh | 20/6 |
Hải Dương | 24/6 |
Hải Phòng | Đang cập nhật |
Hậu Giang | Đang cập nhật |
Hòa Bình | Đang cập nhật |
Hưng Yên | 13/6 |
Khánh Hòa | 20/6 |
Kiên Giang | Đang cập nhật |
Kon Tum | 23/6 |
Lai Châu | Đang cập nhật |
Lạng Sơn | Đang cập nhật |
Lào Cai | Đang cập nhật |
Long An | 16/6 |
Nam Định | 20/6 |
Nghệ An | Đang cập nhật |
Ninh Bình | 15/6 |
Ninh Thuận | Đang cập nhật |
Phú Thọ | 4/7 |
Phú Yên | 15/6 |
Quảng Bình | Đang cập nhật |
Quảng Ngãi | Đang cập nhật |
Quảng Ninh | 22/6 |
Quảng Trị | Đang cập nhật |
Sóc Trăng | Đang cập nhật |
Sơn La | Đang cập nhật |
Tây Ninh | Đang cập nhật |
Thái Bình | 18/6 |
Thái Nguyên | Đang cập nhật |
Thanh Hóa | Đang cập nhật |
Thừa Thiên Huế | 17/6 |
Tiền Giang | 15/7 |
Trà Vinh | Đang cập nhật |
Tuyên Quang | Đang cập nhật |
Vĩnh Phúc | Đang cập nhật |
Yên Bái | Đang cập nhật |