Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Tính đến 17h chiều 22/8, Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học có điểm chuẩn cao nhất với ngành khoa học máy tính.
Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả đánh giá tư duy) và IT1 với 29,42 điểm (theo kết quả thi tốt nghiệp THPT).
Dải điểm chuẩn từ 50,4 đến 83,97 điểm (theo kết quả đánh giá tư duy) và từ 21 đến 29,42 điểm (theo kết quả thi tốt nghiệp THPT).
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của Đại học Bách khoa như sau:
STT | Mã tuyển sinh | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | A00; B00; D07 | 24,60 |
2 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | A00; B00; D07 | 24,49 |
3 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 22,70 |
4 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 21,00 |
5 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | A00; B00; D07 | 23,70 |
6 | CH2 | Hóa học | A00; B00; D07 | 23,04 |
7 | CH3 | Kỹ thuật In | A00; A01; D07 | 22,70 |
8 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 23,44 |
9 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | A00; A01; D01 | 24,55 |
10 | EE1 | Kỹ thuật điện | A00; A01 | 25,55 |
11 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | A00; A01 | 27,57 |
12 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | A00; A01 | 24,47 |
13 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | A00; A01 | 26,74 |
14 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | A00; A01; D29 | 25,14 |
15 | EM1 | Quản lý năng lượng | A00; A01; D01 | 24,98 |
16 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01 | 25,39 |
17 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01 | 25,83 |
18 | EM4 | Kế toán | A00; A01; D01 | 25,52 |
19 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | A00; A01; D01 | 25,75 |
20 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | A01; D01; D07 | 25,47 |
21 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | A01; D01; D07 | 25,69 |
22 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | A00; A01 | 26,46 |
23 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | A00; A01; B00 | 25,04 |
24 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25,73 |
25 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25,99 |
26 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | A00; A01 | 23,70 |
27 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28 | 26,45 |
28 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26 | 24,30 |
29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; D07 | 21,00 |
30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; B00; D07 | 21,00 |
31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01 | 25,45 |
32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) | D01 | 25,17 |
33 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01 | 23,94 |
34 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | A00; A01 | 29,42 |
35 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 28,29 |
36 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28,80 |
37 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28,05 |
38 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28 | 27,64 |
39 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28,16 |
40 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | A00; A01; D29 | 27,32 |
41 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01 | 26,75 |
42 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 24,96 |
43 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25,47 |
44 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | A00; A01 | 23,32 |
45 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26 | 24,02 |
46 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | A00; A01; D28 | 23,85 |
47 | MI1 | Toán-Tin | A00; A01 | 27,21 |
48 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | A00; A01 | 27,06 |
49 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; D07 | 23,25 |
50 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | A00; A01; D07 | 26,18 |
51 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | A00; A01; D07 | 23,70 |
52 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) | A00; A01; D07 | 21,50 |
53 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | A00; A01 | 24,28 |
54 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | A00; A01; A02 | 22,31 |
55 | PH3 | Vật lý Y khoa | A00; A01; A02 | 24,02 |
56 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 26,48 |
57 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | A00; A01 | 25,31 |
58 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01 | 25,50 |
59 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25,00 |
60 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | A00; A01; D29 | 23,70 |
61 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01 | 23,70 |
62 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01 | 24,96 |
63 | TX1 | Công nghệ Dệt May | A00; A01; D07 | 21,40 |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cũng là một trong những trường có điểm chuẩn cao với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Ngành cao điểm nhất tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm nay là Thương mại điện tử với 27,65 điểm. Tiếp đó là ngành Marketing với 27,55 điểm; ngành Kinh tế đầu tư và Kinh doanh quốc tế cùng 27,50 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Quản lý công và Chính sách với 26,10 điểm.
Điểm trúng tuyển các nhóm ngành của Trường Đại học Ngoại thương năm 2023 tương đối đồng đều và có mức điểm cao nhất là 28,5 của tổ hợp D01 đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại.
Tiếp theo là mức điểm 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng các chương trình hệ chuẩn chủ yếu phân bố từ 25,5 đến 26,5 điểm (thang điểm 30), các chương trình Chất lượng cao từ 32,6/40 điểm và các chương trình liên kết quốc tế từ 21,6 đến 23,9 điểm (thang điểm 30).
Trường Đại học Y dược Cần Thơ
Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
Trường Đại học Hải Dương
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM
Trường Đại học Nha Trang
Trường ĐH Kinh tế tài chính TP.HCM
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
Trường Đại học Đại Nam
Trường Đại học Bình Dương
Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên
Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP.HCM
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Học viện Chính sách và phát triển
Học viện Hàng không Việt Nam
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Trường Đại học Dược Hà Nội
Trường Đại học Giáo dục - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Quản trị và kinh doanh - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Tài nguyên và môi trường TP.HCM
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Việt Nhật - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Quốc tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Hoa Lư
Khoa các khoa học liên ngành - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Kinh tế Luật - ĐH Quốc gia TP.HCM
Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQG TP.HCM
Trường Đại học Công nghệ Đông Á
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Đà Lạt
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
Trường Đại học Y dược - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Thương mại
Trường Đại học Lao động Xã hội
Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Trường Đại học Thăng Long
Trường Đại học Luật TP.HCM
Học viện Kỹ thuật mật mã
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu
Trường Đại học CMC
Trường Đại học Điện lực
Học viện Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
Trường Đại học Công nghiệp Vinh
Trường Đại học Công nghệ thông tin - ĐH Quốc gia TP.HCM
Trường Đại học Vinh
Trường Đại học Phan Châu Trinh
Trường Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia TP.HCM
Trường Đại học Văn Hiến
Trường Đại học Hoa Sen
Trường Đại học Tài chính Marketing
Trường Đại học Nông lâm - ĐH Thái Nguyên
Trường Đại học Kinh tế quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên
Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên
Trường Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng
Trường Đại học Tây Nguyên